4. Lực (力)- Đao (刀)
Chữ đầu tiên là chữ 力 (âm Hán Việt: lực).
Chữ thứ hai là chữ 刀 (âm Hán Việt: đao).
5. Đại (大)- Khuyển (犬)
Chữ đầu tiên là chữ 大 (âm Hán Việt: đại).
Chữ thứ hai là chữ (âm Hán Việt: khuyển).
Phân biệt: Chữ “khuyển” có một nét phẩy bên trên còn chữ “đại” không có.
6. Nhân (人)- Nhập (入)
Chữ đầu tiên là chữ 人 (âm Hán Việt: nhân. Ví dụ: 人間: con người).
Chữ thứ hai là chữ 入 (âm Hán Việt: nhập. Ví dụ: 入学: nhập học).
Phân biệt: chữ “nhập” thì nét bên phải chếch sang bên trái và viết nét bên trái dựa vào nét đó. Còn chữ “nhân” thì viết nét bên trái trước và nét bên phải sau.