KỲ THI JTEST GỒM NHỮNG CẤP ĐỘ THI NÀO?

Từ tháng 5 năm 2019, kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật được chia thành 3 cấp độ thi như sau:

Cấp độ thi Điểm tối đa Điểm đạt
A-C 1000 điểm Từ 600 điểm

(N1=700 điểm, N2=600 điểm)

D-E 700 điểm Từ 350 điểm

(N3=500 điểm, N4=350 điểm)

F-G 350 điểm Từ 180 điểm

(N5=250 điểm)

Các câu hỏi liên quan đến kinh doanh có trong kỳ thi cấp độ A-C và D-E. 

Tất cả các thí sinh tham dự kì thi đều được nhận Bảng điểm, đối với trường hợp đạt điều kiện cụ thể, thí sinh sẽ được nhận thêm Giấy chứng nhận.

Đối với bài thi của cấp độ A-C, D-E, F-G, tỷ lệ điểm thi giữa bài thi nghe và thi viết là 50:50. 

Kỳ thi cấp độ A-C và kỳ thi cấp độ D-E có phần thi viết.

Kỳ thi cấp độ F-G bao gồm toàn bộ các câu hỏi trắc nghiệm.

KỲ THI CẤP ĐỘ A-C

Đây được coi là kỳ thi năng lực cấp độ đặc biệt với điểm tối đa là 1000 điểm.

Thí sinh được cấp chứng chỉ nếu đạt từ 600 điểm trở lên và không có phần nào trong 8 phần bị liệt.

Nội dung câu hỏi của cấp độ A-C

  • Kiểm tra đọc hiểu (80 phút)
  1. Câu hỏi từ vựng, ngữ pháp
  2. Câu hỏi đọc hiểu
  3. Câu hỏi chữ Hán
  4. Câu hỏi phần viết
  • Kiểm tra nghe hiểu (khoảng 45 phút)
  1. Câu hỏi hình ảnh
  2. Câu hỏi nghe đọc hiểu
  3. Câu hỏi ứng đáp
  4. Câu hỏi thuyết minh, hội thoại

Khi kết thúc phần thi đọc hiểu thì chuyển sang ngay phần thi nghe hiểu và không có nghỉ giải lao.

{Điểm số và đánh giá}

  • Điểm tối đa: 1000 điểm (Kiểm tra đọc hiểu: 500 điểm, kiểm tra nghe hiểu: 500 điểm)
Cấp độ A đặc biệt Trên 930 điểm Có kỹ năng giao tiếp nâng cao, có thể hiểu và trả lời các chủ đề chuyên môn trong các lĩnh vực và tình huống khác nhau.
Cấp độ A Trên 900 điểm (CEFR C2) Có đủ kỹ năng giao tiếp, hiểu các chủ đề chuyên ngành trong các lĩnh vực và tình huống khác nhau.
Cấp độ Pre-A Trên 850 điểm Cấp đủ kỹ năng giao tiếp, hiểu các chủ đề hội thoại thông thường, trong các lĩnh vực và tình huống giao tiếp.
Cấp độ B Trên 800 điểm Có đủ kỹ năng giao tiếp trong các lĩnh vực, tình huống giao tiếp thông thường.
Cấp độ Pre-B Trên 700 điểm (CEFR C1) = tương đương N1 Có đủ khả năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày và nơi làm việc
Cấp độ C Trên 600 điểm (CEFR B2) = tương đương N2 Có khả năng giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hàng ngày và nơi làm việc
Không cấp chứng chỉ Dưới 600 điểm

*******************************

Khi so sánh với kì thi năng lực tiếng Nhật JLPT thì N1 = tương đương Cấp độ Pre-B (700 điểm), N2 = tương đương cấp độ C (600 điểm)

KỲ THI CẤP ĐỘ D-E

Năng lực được đánh giá từ cấp độ E~D bằng điểm số, điểm tối đa 700 điểm.

Thí sinh sẽ được cấp chứng chỉ, nếu đạt điểm số từ 350 điểm và không có điểm liệt ở một trong 8 phần thi.

Nội dung câu hỏi

  • Kiểm tra đọc hiểu 70 phút
  1. Câu hỏi từ vựng, ngữ pháp
  2. Câu hỏi đọc hiểu
  3. Câu hỏi Kanji
  4. Câu hỏi viết
  • Kiểu tra nghe hiểu khoảng 35 phút
  1. Câu hỏi hình ảnh
  2. Câu hỏi nghe, đọc hiểu
  3. Câu hỏi đối ứng
  4. Câu hỏi hội thoại, thuyết minh

Sau khi kết thúc bài kiểm tra đọc hiểu, sẽ bắt đầu ngay bài kiểm tra nghe hiểu. Không có thời gian giải lao.

{Điểm số và đánh giá}

  • Điểm tối đa: 700 điểm (Kiểm tra đọc hiểu: 350 điểm, kiểm tra nghe hiểu: 350 điểm)
Cấp độ D Từ 500 điểm (CEFR B1) = tương đương N3 Có kỹ năng giao tiếp nhất định, trong tình huống nhất định cuộc sống hàng ngày, nơi làm việc
Cấp độ E Từ 350 điểm (CEFR A2) = tương đương N4 Có thể giao tiếp trong phạm vi tiếng Nhật sơ cấp, trong tình huống nhất định cuộc sống hàng ngày, nơi làm việc.
Không cấp chứng chỉ Dưới 350 điểm

********************************

So sánh với kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT, N3 = tương đương cấp độ D 500 điểm; N4 = tương đương cấp độ F 350 điểm. 

KỲ THI CẤP ĐỘ F-G

Khả năng được đánh giá từ cấp độ G đến cấp độ F, với điểm tối đa 350 điểm.

Thí sinh được cấp chứng chỉ nếu đạt trên 180 điểm và không có phần nào trong 8 phần  bị điểm liệt.

Nội dung câu hỏi

  • Kiểm tra đọc hiểu (60 phút)
  1. Câu hỏi từ vựng, ngữ pháp
  2. Câu hỏi đọc hiểu
  3. Câu hỏi chữ Hán
  4. Câu hỏi hoàn thành câu văn ngắn (câu hỏi lựa chọn)
  • Kiểm tra nghe hiểu (khoảng 25 phút)
  1. Câu hỏi hình ảnh
  2. Câu hỏi nghe đọc hiểu
  3. Câu hỏi đối ứng
  4. Câu hỏi thuyết minh, hội thoại
  • Sau khi kết thúc bài kiểm tra đọc hiểu, sẽ bắt đầu ngay bài kiểm tra nghe hiểu và không có thời gian giải lao. 

{Điểm số và đánh giá}

  • Điểm tối đa: 350 điểm (Kiểm tra đọc hiểu: 175 điểm, kiểm tra nghe hiểu:175 điểm)
Cấp độ F Từ 250 điểm (CEFR A1) = tương đương N5 Có khả năng giao tiếp trong nửa đầu của trình độ sơ cấp
Cấp độ G Từ 180 điểm  Có khả năng giao tiếp trong phạm vi tiếng Nhật của trình độ nhập môn
Không cấp chứng chỉ Không đạt 180 điểm

***********************************

So sánh với kỳ thi năng lực tiếng Nhật N5 = tương được cấp độ F 250 điểm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhắn tin qua Facebook Zalo: 0362 845 111

0335005686

0385319998